Đang truy cập: 19
Trong ngày: 1601
Trong tháng: 11832
Tổng truy cập: 229192
Date 2023
Thành phần
Cefotaxime Sodium hàm lượng 1g.
Tá dược vừa đủ.
Thành phần Cefotaxime Sodium có trong công thức có tác dụng là:
Hoạt chất tác dụng đến nhiều loại vi khuẩn Gram dương và âm, có tác dụng chống lại và tiêu diệt vi khuẩn gây nên các bệnh nhiễm khuẩn máu, viêm màng tim.
Diệt khuẩn đường hô hấp trên, dưới: viêm phế quản, viêm họng, viêm thanh quản,...
Điều trị viêm đường tiết niệu, ruột lỵ trực khuẩn.
Điều trị nhiễm trùng trên da và mô mềm.
Diệt vi khuẩn gây viêm nhiễm xương khớp, nhiễm khuẩn máu, tim,...
Kết hợp với Metronidazol để điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng.
Diệt nhiều vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime.
Chỉ định
Chỉ định cho người viêm nhiễm đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da (mụn nhọt, áp xe,...).
Viêm nhiễm ruột.
Các viêm nhiễm nặng như xương khớp, nhiễm khuẩn máu, viêm màng não.
Viêm nhiễm thông thường các đường hô hấp trên (mũi, hầu, xoang) và hô hấp.
Tiêm trước khi phẫu thuật nội tạng.
Với người lớn:
Bệnh nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và không có biến chứng: tiêm 1 liều 1g trong 12 giờ (tiêm vào bắp hay tĩnh mạch).
Điều trị bệnh lậu và không có biến chứng: liều 1g và tiêm vào bắp.
Nhiễm khuẩn màng tim hay màng não: tiêm liều 2g trong 6-8 giờ.
Phòng viêm nhiễm sau hậu phẫu, tiêm 1 liều 1 gam vào bắp trước khi tiến hành phẫu thuật 30 phút.
Với trẻ em:
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tháng tuổi: tiêm 50-150mg/kg/ngày (theo số cân nặng), chia thành 3-4 lần tiêm vào bắp hay tĩnh mạch
Trẻ sơ sinh sau 7 ngày tuổi: tiêm 75-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần tiêm bắp
Trẻ sơ sinh hay sinh non: Tiêm 50mg/kg/ngày chia làm 2 lần tiêm tĩnh mạch
Người bị bệnh suy thận ( nồng độ Clcr nhỏ hơn 10ml/phút ) cần hiệu chỉnh liều như sau:
Giảm ½ liều so với người lớn nhưng vẫn giữ nguyên số lần tiêm trong 1 ngày.
Liều lượng tối đa 1 ngày 2g.
Thuốc Bio-Taksym là thuốc bào chế để tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch, nên chỉ sử dụng theo đơn kê của bác sĩ và có nhân viên y tế đủ quyền hạn và chuyên môn tiến hành tiêm.
Pha thuốc với nước cất đúng liều lượng theo đúng quy cách.
Với người trước khi phẫu thuật phải tiêm trước từ 30-90 phút.
Với sinh đẻ bằng phương pháp mổ:
Tiêm 1g cho sản phụ ngay sau khi kẹp cuống rau vào tĩnh mạch.
Sau đó tiêm 1 lần vào 6 giờ sau kẹp và 12 giờ sau kẹp vào tĩnh mạch hay bắp.
Tiêm bắp và tĩnh mạch đều phải đúng thao tác và vị trí, tiêm nhầm có thể chạm phải dây thần kinh gây liệt.
Tác dụng phụ
Phản ứng trên hệ tiêu hóa: một số bệnh nhân sau khi dùng thuốc có triệu chứng tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc,...
Phản ứng dị ứng: tăng số lượng bạch cầu ưa base, sốt,...
Phản ứng trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt,...
Một số phản ứng về huyết học và tuần hoàn nhịp tim bất thường.
Vì là thuốc tiêm nên phải đặc biệt cẩn trọng trong bảo quản thuốc, cơ sở vật chất bảo quản (tủ lạnh) để giữ nhiệt độ vừa phải cho thuốc.
Luôn đổi mới thuốc để tránh hết hạn sử dụng.
Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và tầm với của trẻ em.
Thuốc đã pha phải dùng ngay để tránh biến tính.