Đang truy cập: 18
Trong ngày: 1615
Trong tháng: 11846
Tổng truy cập: 229206
Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Egilok 25mg:
Metoprolol hàm lượng 25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng
Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta – adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên metoprolol không chỉ tác dụng tuyệt đối lên cơ tim chính là thụ thể beta – 1 adrenergic mà metoprolol khi dùng liều cao cũng ức chế cả hệ cơ phế quản và mạch máu chính là thụ thể beta – 2 adrenergic.
Dược lực học: Metoprolol là chất ức chế beta chọn lọc beta – 1, nghĩa là nó chỉ ức chế các thụ thể beta – 1 ở liều thấp. Để ức chế các thụ thể beta – 2 thì liều dùng của metoprolol cao hơn.
Dược động học:
Hấp thu: Metoprolol succinate hấp thụ hoàn toàn sau khi uống. Do tác dụng chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh, sinh Nhật dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%.
Phân bố: Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 – 10%.
Chuyển hoá: Chuyển hoá và đào thải ở gan bằng sự oxi hoá. Ba chất chuyển hoá chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ức chế beta quan trọng về mặt lâm sàng.
Thải trừ: Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tỉ lệ này tăng lên 30% trong vài trường hợp.
Chỉ định
Egilok 25mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
Dự phòng điều trị đau nửa đầu.
Liều dùng
Liều dùng dưới đây là liều dùng tham tham khảo Egilok 25mg:
Tăng huyết áp: 50mg, ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100 – 200mg / ngày, tối đa 400 mg / ngày.
Đau thắt ngực, loạn nhịp tim: 200 mg / ngày, chia 2 lần.
Hồi hộp đi bệnh tim chức năng, cường giáp: 100mg / ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400 mg / ngày.
Dự phòng đau nửa đầu 100 – 200 mg / ngày, chia 2 lần.
Cường giáp: Liều trong ngày đề nghị 150 – 200 mg, chia làm 3 đến 4 lần.
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nên dễ dàng sử dụng qua đường uống trực tiếp.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Bloc nhĩ thất độ II, III.
Suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim.
Bệnh động mạch ngoại biên nặng.
Bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Mệt mỏi, chóng mặt , nhức đầu.
Rối loạn tiêu hoá : Buồn nôn , nôn , đau bụng , tiêu chảy , táo bón.
Rối loạn về hô hấp : Khó thở khi gắng sức.
Rối loạn tim mạch : Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, tay chân lạnh, hồi hộp.
Ít gặp: Co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ
Hiếm gặp:
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền.
Rối loạn thị giác.
Rụng tóc.
Bảo quản
Nơi thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ em.