Đang truy cập: 60
Trong ngày: 925
Trong tháng: 11156
Tổng truy cập: 228516
Công dụng
Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.
Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.
Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Thành phần
Isoleucine 4,40g; Leucine 6,80g; Lysine acetat 5,30g; Methionine 0,60g; Phenylalanine 0,80g; Threonine 2,30g; Tryptophan 0,75g; Valin 5,30g; Arginine 4,40g; Histidine 2,35; Alanine 4,15g; Aspartic acid 1,25g; Glutamic acid 2,85g; Glycine 3,15; Proline 3,55; Serine 1,85; Magnesium acetate tetrahydrate ; disodium phosphate dodecahydrate, Asparagin monohydrat, (tương đương với asparagin 0,24 g), Acetylcystein (tương đương với cystein, 0,30 g)
Tá dược: Acetylcystelne, Acid citric monohyrat, Nước cất pha tiêm
Cách dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên
Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày).
Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.
Liều trung bình hàng ngày:
20 – 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
Tương đương: 1400 – 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg
Liều tối đa hàng ngày:
40 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.