Thành phần
Công dụng (Chỉ định)
Khi virus cúm lưu hành trong cộng đồng:
- Điều trị cúm ở người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng).
- Phòng ngừa cúm ở người lớn và trẻ em ≥ 1 tuổi (> 40 kg) sau khi tiếp xúc với người bị nhiễm cúm (Trong các tình huống đặc biệt (ví dụ: trong trường hợp không phù hợp giữa các chủng vi rút lưu hành và vắc xin, và tình huống đại dịch) phòng ngừa theo mùa Có thể được xem xét.
Flustad 75 không thay thế cho việc tiêm phòng cúm.
Việc sử dụng thuốc kháng vi-rút để điều trị và phòng ngừa cúm nên được xác định trên cơ sở các khuyến nghị chính thức. Các quyết định liên quan đến việc sử dụng oseltamivir để điều trị và dự phòng nên xem xét những gì đã biết về đặc điểm của vi-rút cúm lưu hành, thông tin hiện có về mô hình nhạy cảm với thuốc cúm cho từng mùa và tác động của bệnh ở các khu vực địa lý và quần thể bệnh nhân khác nhau.
Liều dùng
Nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt trong vòng hai ngày đầu tiên kể từ khi xuất hiện các triệu chứng cúm/tiếp xúc với người bị nhiễm cúm.
Điều trị: 75 mg oseltamivir hai lần mỗi ngày trong 5 ngày (10 ngày ở người lớn bị suy giảm miễn dịch).
Phòng ngừa sau khi tiếp xúc gần với người bị nhiễm cúm: 75 mg oseltamivir mỗi ngày một lần trong 10 ngày.
Phòng chống dịch cúm tại cộng đồng:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 75 mg oseltamivir mỗi ngày một lần trong tối đa 6 tuần (12 tuần ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch).
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa được nghiên cứu.
- Suy gan: Nên điều chỉnh liều cho người lớn và thanh thiếu niên (13 – 17 tuổi) bị suy thận trung bình hoặc nặng.
Cách sử dụng
- Flustad 75 được dùng bằng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rất phổ biến: Nhức đầu, buồn nôn.
- Phổ biến: Viêm phế quản, Herpes simplex , viêm mũi họng, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang; mất ngủ; ho, viêm họng, sổ mũi; nôn mửa, đau bụng (bao gồm đau bụng trên), khó tiêu; Đau, chóng mặt (incl. chóng mặt), mệt mỏi, sốt, đau ở chân tay.
Tương tác với các thuốc khác
- Do oseltamivir ít gắn vào protein huyết tương và chuyển hóa không phụ thuộc vào cytochrom P450, nên hầu như không tương tác với các thuốc khác kích thích hay ức chế P450 như paracetamol, acid acetylsalicylic, cimetidin, các thuốc chống acid (có magnesi, nhôm hydroxyd, calci carbonat), các thuốc chống đông, aspirin, cimetidin.
- Oseltamivir dùng đồng thời với các thuốc được thải qua thận (như amoxicilin, clorpropamid, methotrexat, phenylbutazon) có thể có tương tác dược động học. Vì vậy vẫn cần chú ý khi dùng đồng thời mặc dù chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng. Oseltamivir dùng đồng thời với probenecid có thể làm tăng nồng độ oseltamivir carboxylat do bài tiết ở ống thận giảm. Tuy nhiên, với liều oseltamivir thường dùng thì chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng.
- Oseltamivir có thể dùng đồng thời với vắc xin bất hoạt để phòng cúm.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Oseltamivir không thay thế cho việc tiêm phòng cúm, không được ảnh hưởng đến việc đánh giá các cá nhân tiêm phòng cúm hàng năm. Nên tính đến thông tin mới nhất hiện có về các kiểu nhạy cảm với oseltamivir của các loại vi-rút hiện đang lưu hành khi quyết định có nên sử dụng oseltamivir hay không.
- Tình trạng đồng thời nghiêm trọng (không có thông tin về tính an toàn và hiệu quả).
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh tim/hô hấp (hiệu quả chưa được xác định chắc chắn/chưa được thiết lập);
- Hiện tại không có dữ liệu nào cho phép khuyến nghị về liều dùng cho trẻ sinh non (< 36 tuần tuổi sau khi thụ thai).
- Trẻ sơ sinh và trẻ em (1 tuổi trở lên) bị suy thận (không có đủ dữ liệu lâm sàng).
- Các biến cố tâm thần kinh: Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về những thay đổi hành vi, đồng thời đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro của việc tiếp tục điều trị đối với từng bệnh nhân.
- Mang thai/Cho con bú: Việc sử dụng oseltamivir có thể được cân nhắc sau khi xem xét thông tin về tính an toàn và lợi ích hiện có cũng như khả năng gây bệnh của chủng vi rút cúm đang lưu hành.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 25 độ C.