Đang truy cập: 70
Trong ngày: 935
Trong tháng: 11166
Tổng truy cập: 228526
Thành phần
Succinylated gelatin 40 g, NaCl 7.01 g, NaOH 1.36 g, (Na 154 mmol, Cl 120 mmol), trọng lượng phân tử trung bình 30000 dalton, 274 mosm/L, pH 7,4.
Cách Dùng Và Liều Dùng
Theo chỉ định bác sĩ.
Chỉ Định
Dùng làm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương trong các trường hợp:
– Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối (ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước-sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng).
– Đề phòng hạ huyết áp (ví dụ trong trường hợp có liên quan với gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống).
– Pha loãng máu.
– Tuần hoàn ngoài cơ thể (máy tim-phổi nhân tạo, thẩm phân máu).
– Tăng số lượng bạch cầu trong liệu pháp bạch cầu.
Chống Chỉ Định
Không được dùng Gelofusine trong các trường hợp:
– Đã biết là bị mẫn cảm với gelatin.
– Tăng thể tích máu.
– Ứ nước.
– Suy tim trầm trọng.
– Rối loạn đông máu trầm trọng.
Chỉ được dùng Gelofusine với điều kiện hết sức thận trọng trong các trường hợp:
– Tăng natri máu, vì trong thành phần của gelofusine có bổ sung natri.
– Tình trạng mất nước, vì trong các trường hợp đó việc đầu tiên là cần phải điều chỉnh cân bằng nước-điện giải.
– Rối loạn đông máu, vì việc sử dụng thuốc dẫn đến tình trạng pha loãng các yếu tố đông máu.
– Suy thận, vì thuốc chủ yếu được bài tiết qua thận.
– Bệnh gan mãn, vì việc tổng hợp albumin và các yếu tố đông máu trong gan có thể bị ảnh hưởng và việc sử dụng thuốc lại càng làm chúng bị pha loãng hơn.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.