Đang truy cập: 4
Trong ngày: 1162
Trong tháng: 11393
Tổng truy cập: 228753
Thành phần
Cho 1 viên
Clozapin 25 mg
Tá dược (Lactose monohydrat, starch 1500, povidon K30, Avicel 102, natri docusat, magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Tâm thần phân liệt mạn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thân kinh liều cao ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị dược bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).
Cách dùng - Liều dùng
Dùng thêm dạng bào chế có hàm lượng khác phù hợp với từng liều dùng cụ thể.
- Liều khởi đầu: 25 mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 - 50 mg/ ngày, dể đạt đến liều 300 mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
- Liều trung bình: 300 - 450 mg/ngày. Chia làm nhiều lần.
- Liều tối đa: 600 - 900 mg/ngày
- Liều duy trì: 150 - 300 mg/ngày.
- Ngưng điều trị: Giảm liều từ từ trong 1 - 2 tuần.
- Dùng thuốc lại: Như liều khởi đầu.
- Dùng thuốc lại trên bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5 mg x1 -2 lần trong ngày đâu tiên, sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với lần dùng đầu tiên.
- Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang clozapin: Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần, sau khi ngừng được 24 giờ, bắt đầu dùng thuốc theo cách trên.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần đầu tiên, có thể phục hồi sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim), huyết áp cao, biến đổi trên điện tâm đổ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
- Táo bón, nôn, mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
- Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
- Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
- Biến đổi điện não đồ (phức mũi - sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
- Một số tác dụng khác: Tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.