Đang truy cập: 84
Trong ngày: 949
Trong tháng: 11180
Tổng truy cập: 228540
THÀNH PHẦN
Công thức cho 1 ống thuốc tiêm 2 ml:
Furosemid 20 mg
Nước cất pha tiêm, tá dược vừa đủ 2ml
CHỈ ĐỊNH
Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
Phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
Cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao huyết áp nhẹ dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).
Liều cao dùng điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn, ngộ độc barbiturat.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mất điện giải, tiền hôn mê, hôn mê gan, suy thận do các thuốc gây độc với thận và gan.
Tăng nhạy cảm với Furosemid hoặc các sulfamid khác.
Tắc đường tiểu, suy thận kèm bí đái.
Tăng huyết áp thai nghén.
LIỀU LƯỢNG
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.
Người lớn: 20-40mg/ngày, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.
Thiểu niệu trong suy thận cấp và mạn: khởi đầu 240mg (12 ống)/ngày pha loãng trong 250ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80 giọt/phút). Nếu không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 1000mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000mg mà vẫn không hiệu quả bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
Trẻ em: 0,5-1mg/kg/ngày.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn thị giác, ù tai, điếc thoáng qua, dị cảm, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm tụy cấp, tổn thương gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Tiểu quá nhiều sẽ đưa đến choáng váng, mệt mỏi, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Hiếm gặp dị ứng da, ức chế tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), rối loạn nước, điện giải, giảm Natri huyết, tăng Nitơ huyết, tăng aicd uric huyết.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.