Đang truy cập: 119
Trong ngày: 1095
Trong tháng: 11326
Tổng truy cập: 228686
Thành phần
Betamethasone hàm lượng 0,25 mg.
Dexchlorpheniramin maleat hàm lượng 2 mg.
Tá dược: Natri citrat, Natri saccarin, Nipagin, Nipasol, Acid citric, Gôm arabic, Glycerin, Đường trắng, Bột hương vị dâu, Ethanol 960, Nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Chống dị ứng ở những bệnh nhân có đáp ứng với thuốc Corticoid.
Bệnh nhân viêm phế quản dị ứng, hen phế quản mạn.
Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng.
Bệnh nhân bị viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do thần kinh, nổi mày đay.
Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vipxacil.
Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Betamethasone.
Tiền sử dị ứng với các thuốc khác thuộc nhóm Corticoid.
Người bị đái tháo đường, viêm loét dạ dày – tá tràng, tâm thần, bệnh Glocom góc đóng, phì đại tiền liệt tuyến nguy cơ bí tiểu.
Người bị nhiễm nấm toàn thân.
Người cần tạo miễn dịch.
Người bị loét miệng nối.
Người đang điều trị bằng thuốc Monoamin Oxydase (MAO).
Trẻ sơ sinh hoặc sinh non tháng.
Người lớn
Liều: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ em
Trẻ > 12 tuổi: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ 6 – 12 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ < 6 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 2 lần/ ngày.
Điều chỉnh liều ở trẻ em dựa theo mức độ bệnh và các đáp ứng sau khi sử dụng liều khuyến cáo.
Các triệu chứng thần kinh như trầm cảm nặng dẫn đến biểu hiện tâm thần thực sự, sảng khoái, cảm giác lơ lửng, thay đổi nhân cách, dễ kích thích, mất ngủ. Tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị sau khi điều trị dài hạn, co giật, chóng mặt, đau đầu.
Bệnh về mắt như tăng áp lực nội nhãn, bệnh Glocom, đục thuỷ tinh thể dưới bao, lồi mắt.
Biểu hiện ở da như teo da, da mỏng manh, chậm lành vết thương, xuất huyết và mảng bầm máu, ban đỏ trên mặt, ra nhiều mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh, sai lệch các test thử ở da.
Rối loạn hệ tiêu hóa như loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, trướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
Triệu chứng cơ xương khớp như nhược cơ, giảm khối cơ, bệnh cơ do corticoid, loãng xương, gãy lún cột sống, gãy bệnh lý các xương dài, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi hay xương cánh tay, đứt dây chằng.
Rối loạn nội tiết và chuyển hóa như cân bằng Nitơ âm tính do dị hoá Protein, hội chứng Cushing, giảm dung nạp Carbonhydrate, trẻ em chậm phát triển, kinh nguyệt bất thường, tăng nhu cầu Insulin bệnh nhân đái tháo đường.
Rối loạn nước điện giải như kiềm máu giảm Kali, giữ Natri, mất Kali, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
Nguy cơ giảm Kali máu và rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc sau :Thuốc lợi tiểu mất Kali, các Glycoside trợ tim.
Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc:Các thuốc chống đông máu, Coumarin
Điều chỉnh liều cho các thuốc điều trị đái tháo đường sau khi dùng chung với Vipxacil: Metformin, Insulin, Sulfamid hạ đường máu
Thuốc Vipxacil dùng chung với các thuốc có chứa Estrogen có thể làm tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ.
Thuốc Vipxacil làm giảm nồng độ Salicylat trong máu.
Vipxacil có thể ức chế đáp ứng với thuốc Somatotropin.